Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khởi kiện vụ án dân sự (vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động), yêu cầu giải quyết việc dân sự (yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động) tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu Tòa án bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của mình hoặc của người khác.
Về quyền bình đẳng trong tố tụng dân sự, mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt dân tộc, giới tính, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần xã hội, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, địa vị xã hội.
Về quyền quyết định và tự định đoạt trong tố tụng dân sự, trong quá trình giải quyết vụ việc tại Tòa án, cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền chấm dứt, thay đổi yêu cầu của mình hoặc thỏa thuận với nhau một cách tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
XÁC ĐỊNH VỤ VIỆC
MỘT SỐ TRANH CHẤP THUỘC THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN
- Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản.
- Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.
- Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ
- Tranh chấp về thừa kế tài sản.
- Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
- Tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai
- Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; chia tài sản sau khi ly hôn.
- Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
- Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
- Tranh chấp về lao động, xử lý kỷ luật, bồi thường thiệt hại, sa thải
MỘT SỐ YÊU CẦU THUỘC THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN
- Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định về dân sự, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định về dân sự, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.
- Yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu.
- Yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án.
- Yêu cầu xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, phân chia tài sản chung để thi hành án.
- Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
- Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và quản lý tài sản của người đó.
- Yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật.
- Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
- Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, nghị quyết của Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
- Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định kinh doanh, thương mại của Tòa án nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định kinh doanh, thương mại của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.
- Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu.
HỖ TRỢ CỦA LUẬT SƯ
MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TỐ TỤNG TẠI TÒA ÁN
Thẩm quyền giải quyết vụ việc
- Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định: Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức.
- Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết.
Chế độ xét xử - cấp xét xử
- Hiện nay có hai chế độ xét xử, hai cấp xét xử cơ bản bao gồm sơ thẩm và phúc thẩm. Ngoài ra, còn có các thủ tục xem xét đặc biệt như giám đốc thẩm, tái thẩm.
- Giai đoạn xét xử đầu tiên được gọi là phiên tòa xét xử sơ thẩm. Bản án của Tòa án cấp sơ thẩm có hiệu lực nếu sau 15 ngày kể từ ngày tuyên án, đương sự không có kháng cáo đối với bản án này.
- Giai đoạn xét xử tiếp theo được gọi là phiên tòa xét xử phúc thẩm. Bản án của Tòa án cấp sơ thẩm có hiệu lực thi hành ngay.
- Giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứ như kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự; có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm cho đương sự không thực hiện được quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình, dẫn đến quyền, lợi ích hợp pháp của họ không được bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật hoặc các trường hợp khác được pháp luật quy định.
- Tái thẩm là xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa án ra bản án, quyết định đó.
Đương sự trong vụ việc
- Đương sự trong vụ án dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
- Nguyên đơn trong vụ án dân sự là người khởi kiện, người được cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do Bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của người đó bị xâm phạm.
- Bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do Bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị người đó xâm phạm.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự là người tuy không khởi kiện, không bị kiện, nhưng việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ được tự mình đề nghị hoặc các đương sự khác đề nghị và được Tòa án chấp nhận đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Những người tham gia tố tụng khác
- Những người tham gia tố tụng khác bao gồm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự (luật sư, trợ giúp viên pháp lý,…); Người làm chứng; Người giám định; Người phiên dịch.
Án phí - Lệ phí tố tụng
- Tiền tạm ứng án phí bao gồm tiền tạm ứng án phí sơ thẩm và tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.
- Án phí bao gồm án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.
- Tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự bao gồm tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm và tiền tạm ứng lệ phí phúc thẩm.
- Lệ phí bao gồm lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định và các giấy tờ khác của Tòa án, lệ phí nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự, lệ phí giải quyết việc dân sự và các khoản lệ phí khác mà luật có quy định.
- Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm: Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
- Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm: Đương sự kháng cáo phải chịu án phí phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí phúc thẩm.
Các chi phí tố tụng khác
- Chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài; Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ; Chi phí giám định; Chi phí định giá tài sản; Chi phí cho người làm chứng; Chi phí cho người phiên dịch.
Luật sư T & Partners hỗ trợ quý khách hàng từ tư vấn, khái quát tổng hợp chi phí tố tụng, soạn thảo đơn khởi kiện, và giai đoạn đại diện bảo vệ quyền lợi của khách hàng tại Tòa án khi vụ án được đưa ra xét xử.
Liên hệ để được Luật sư tư vấn, đại diện bảo vệ quyền lợi khi giải quyết tranh chấp tại Tòa án
Địa chỉ: Tầng trệt Tòa nhà Cityview, số 12 Mạc Đĩnh Chi, phường Sài Gòn, thành phố Hồ Chí Minh
Tel/Zalo: +84-848-224-228 / 0848-224-228
Email: tuvanluat@trinh-partners.vn